CPTPP và Thị trường Canada: Tình hình xuất khẩu hàng hóa nói chung của Canada

19/04/2021    558

Canada là nước xuất khẩu lớn thứ 12 thế giới năm 2019 với tổng giá trị xuất khẩu đạt 446,6 tỷ USD. Năm 2020, dưới tác động của đại dịch COVID-19, xuất khẩu của Canada sụt giảm đáng kể, nhưng vẫn tăng trưởng dương 1,5% trong 3 Quý đầu năm 2020.

Canada là đất nước giàu tài nguyên, với trữ lượng dầu lửa lớn thứ 2 thế giới, trữ lượng uranium cũng lớn thứ 2 thế giới và trữ lượng rừng lớn thứ ba thế giới. Do đó, nhiên liệu và gỗ/các sản phẩm gỗ là các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của nước này.

Canada cũng là một trong những nước đi đầu về khoa học công nghệ và trí tuệ nhân tạo. Do đó, nước này có một nền công nghiệp chế tạo khá phát triển, với nhiều sản phẩm thông minh, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện môi trường. Bên cạnh đó nước này cũng có thế mạnh sản xuất lắp ráp ô tô, chủ yếu là cho các hãng ô tô lớn của nước ngoài như Mỹ, Nhật Bản.

Bảng dưới đây liệt kê 10 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Canada năm 2019. Có thể thấy đây đều là nguyên nhiên liệu và các sản phẩm công nghiệp thế mạnh của Canada.

Mặc dù vậy, ngành nông nghiệp của Canada cũng rất phát triển và chủ yếu để xuất khẩu. Hiện tại Canada là nước xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp lớn thứ 5 thế giới. Các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chính là: thịt lợn, thịt bò, đậu nành, lúa mỳ, dầu cải…

Nói chung, các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu của Canada khá đa dạng, từ các sản phẩm là tài nguyên thiên nhiên đến các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp. Đa số các sản phẩm này đều được đánh giá là có chất lượng cao, đa dạng về mẫu mã và hình thức…

Bảng - Các mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Canada năm 2019

STT

Mặt hàng XK chính của Canada

Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD)

Tỷ trọng trong tổng XK của Canada

1

Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bitum; các loại sáp khoáng chất

 98.433

22%

2

Chương 87: Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

 61.438

14%

3

Chương 84: Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

 34.774

8%

4

Chương 71: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại

 21.294

5%

5

Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

 13.520

3%

6

Chương 39: Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa

 12.696

3%

7

Chương 44: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ

 11.705

3%

8

Chương 88: Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

 11.275

3%

9

Chương 26. Quặng, Xỉ và Tro

 8.850

2%

10

Chương 30. Dược phẩm

 8.451

2%

Nguồn bảng: ITC TradeMap, 2021

Nguồn: Trích dẫn "Sổ tay doanh nghiệp: Tận dụng CPTPP để xuất nhập khẩu hàng hóa
giữa Việt Nam & Canada"
 - Trung tâm WTO và Hội nhập