Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 6 tháng đầu năm 2019

16/07/2019    267

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong sáu tháng đầu năm 2019, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 3,84 tỷ USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nếu không tính dầu thô, kim ngạch hai chiều đạt gần 3,83 tỷ USD, tăng 11% so với 6 tháng đầu năm 2018, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc (không kể dầu thô) đạt hơn 1,6 tỷ USD, giảm 9%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 2,2 tỷ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm 2018.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc (không kể dầu thô)

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 6T/2018 6T/2019 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch XK 1.791.041.622 1.622.825.273 -9%
Điện thoại các loại và linh kiện 447.731.791 391.293.884 -13%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 187.173.474 204.499.700 9%
Giày dép các loại 109.308.959 128.681.525 18%
Hàng dệt, may 98.211.327 119.319.678 21%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 174.666.865 106.963.628 -39%
Hàng thủy sản 87.218.983 94.202.608 8%
Gỗ và sản phẩm gỗ 84.378.582 67.500.023 -20%
Phương tiện vận tải và phụ tùng 31.020.621 64.652.862 108%
Hạt điều 49.497.526 54.201.630 10%
Sản phẩm từ sắt thép 47.457.384 39.865.777 -16%
Sản phẩm từ chất dẻo 26.844.790 25.905.354 -3%
Hàng rau quả 14.044.832 19.107.880 36%
Cà phê 21.575.726 18.321.270 -15%
Giấy và các sản phẩm từ giấy 14.039.401 18.245.997 30%
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 20.674.565 17.973.524 -13%
Kim loại thường khác và sản phẩm 18.705.630 17.833.096 -5%
Sắt thép các loại 20.415.512 16.344.603 -20%
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 27.381.239 16.026.127 -41%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 13.509.379 15.891.148 18%
Sản phẩm hóa chất 13.764.815 12.309.622 -11%
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 10.610.720 10.669.903 1%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 6.590.202 8.661.701 31%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.775.392 6.770.756 0%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6.320.831 6.740.733 7%
Sản phẩm gốm, sứ 6.597.026 6.437.996 -2%
Dây điện và dây cáp điện 7.803.415 5.047.135 -35%
Sản phẩm từ cao su 6.520.528 4.529.685 -31%
Gạo 3.004.895 4.470.416 49%
Clanhke và xi măng 648.386 3.801.462 486%
Hạt tiêu 5.155.083 3.517.797 -32%
Chất dẻo nguyên liệu 2.610.595 2.276.720 -13%
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.975.824 1.356.337 -31%
Hàng hóa khác 218.807.324 109.404.696 -50%

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng 6T/2018 6T/2019 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch NK 1.643.462.624 2.205.937.804 34%
Than các loại 390.313.997 796.459.926 104%
Quặng và khoáng sản khác 129.399.508 289.943.771 124%
Kim loại thường khác 298.853.303 234.382.986 -22%
Lúa mì 192.990.049 144.520.167 -25%
Phế liệu sắt thép 73.960.678 82.598.761 12%
Hàng rau quả 41.652.839 57.639.767 38%
Bông các loại 43.657.047 40.007.424 -8%
Sắt thép các loại 12.447.093 27.636.753 122%
Dược phẩm 27.813.148 26.884.961 -3%
Sữa và sản phẩm sữa 13.133.250 26.854.198 104%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 26.323.229 23.700.931 -10%
Sản phẩm hóa chất 23.839.703 19.845.548 -17%
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.730.462 16.926.357 119%
Chất dẻo nguyên liệu 10.220.394 9.188.642 -10%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 10.228.768 8.118.086 -21%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.465.992 6.511.955 19%
Chế phẩm thực phẩm khác 3.355.014 5.684.393 69%
Khí đốt hóa lỏng 5.545.325
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.781.025 4.487.125 61%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 5.351.510 3.839.320 -28%
Dầu mỡ động thực vật 3.315.651 3.011.825 -9%
Sản phẩm từ sắt thép 1.517.115 2.460.616 62%
Hóa chất 1.275.903 912.727 -28%
Hàng hóa khác 317.836.946 368.776.240 16%

 

Nguồn: VietNam Trade Office