Các cam kết EVFTA về Mua sắm công đối với hàng hóa?

Câu hỏi: Các cam kết EVFTA về Mua sắm công đối với hàng hóa?

Trả lời:

Trong EVFTA, Việt Nam cam kết mở cửa thị trường mua sắm công của mình cho nhà thầu Đức được tiếp cận các gói thầu mua sắm công (hàng hóa, dịch vụ, xây lắp) ở cấp trung ương và cả ở hai thành phố lớn nhất Việt Nam là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Tính tới tháng 10/2021, Việt Nam mới chỉ cho phép các nhà thầu của EU (trong đó có Đức), Anh và các nước thành viên CPTPP được tiếp cận các gói thầu của Việt Nam theo các Hiệp định EVFTA, UKVFTA và CPTPP mà không phụ thuộc vào nguồn vốn sử dụng, chỉ căn cứ vào ngưỡng giá trị gói thầu và đơn vị mua sắm. 

Về các loại hàng hóa mua sắm công, Việt Nam cam kết cho phép nhà thầu Đức được tham gia hầu như tất cả các gói thầu mua sắm hàng hóa, trừ một số ít hàng hóa nhạy cảm đã liệt kê rõ. 

Ngoài ra, các gói thầu thuộc diện mở cửa cho các nhà thầu Đức tham gia cũng phải đáp ứng nhiều cam kết ở mức cao về minh bạch trong thủ tục đấu thầu và giải quyết khiếu nại, nếu có. Những cam kết này sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà thầu của Đức để có thể tiếp cận thị trường đấu thầu hàng hóa của Việt Nam.

Bảng: Tóm tắt các gói thầu hàng hóa Việt Nam mở cửa cho nhà thầu Đức trong EVFTA* 

Cơ quan mua sắm

Đối tượng hàng hóa mua sắm

Ngưỡng giá trị hàng hóa mua sắm tối thiểu

Các đơn vị cụ thể được liệt kê của 20 Bộ ngành trung ương của Việt Nam

  • Tất cả các loại hàng hóa trừ một số loại được liệt kê (như lúa gạo, dầu mỏ, sách báo, bản đồ, thiết bị thu phát dò sóng...)
  • Dược phẩm có cam kết riêng

Đến 31/7/2025: 1,5 triệu SDR (khoảng 48,1 tỷ VNĐ**)

Đến 31/7/2030: 1 triệu SDR (khoảng 32,1 tỷ VNĐ)

Đến 31/7/2035: 500.000 SDR (khoảng 16 tỷ VNĐ)

Từ 1/8/2036:  130.000 SDR (khoảng 4,2 tỷ VNĐ)

Các đơn vị cụ thể được liệt kê của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

34 Bệnh viện

02 Tập đoàn

05 Trường, Viện Nghiên cứu

Thông tấn xã Việt Nam

  • Tất cả các loại hàng hóa trừ một số loại được liệt kê (như lúa gạo, dầu mỏ, sách báo, bản đồ, thiết bị thu phát dò sóng, ...)
  • Dược phẩm có cam kết riêng

Đến 31/7/2025: 3 triệu SDR (khoảng 96,2 tỷ VNĐ)

Đến 31/7/2030: 2 triệu SDR (khoảng 64,1 tỷ VNĐ)

Đến 31/7/2035: 1,5 triệu SDR (khoảng 48,1 VNĐ)

Từ 1/8/2036: 1 triệu SDR (khoảng 32,1 tỷ VNĐ)

*     Bảng này không bao gồm các trường hợp ngoại lệ

**   Giá trị quy đổi từ SDR sang VNĐ được tính theo tỷ giá vào thời điểm tháng 10/2021

Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI