Từ nhiều năm qua, Đức vẫn duy trì vị thế là thị trường nhập khẩu lớn nhất trong Liên minh châu Âu (EU). Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức trong năm 2019 đạt 3,69 tỷ USD, giảm nhẹ 3,26% so với năm ngoái.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm chiếm thị phần nhập khẩu lớn nhất từ thị trường này, với 47,11% đạt 1,74 tỷ USD giảm 9,54% so với cùng kỳ. Kế tiếp là 4 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD: Dược phẩm đạt 325,2 triệu USD; sản phẩm hóa chất đạt 200,53 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 155,19 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu đạt 134,9 triệu USD.
Có rất nhiều nhóm hàng đạt kim ngạch nhập khẩu hàng chục triệu USD, trong đó nhóm ô tô nguyên chiếc các loại có mức tăng trưởng mạnh nhất 100,16% đạt 90,64 triệu USD; nhóm sản phẩm từ kim loại thường khác có kim ngạch tăng 73,66% đạt 15,97 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 62,32% đạt 46,85 triệu USD.
Kim ngạch dưới 10 triệu USD có 7 nhóm hàng, trong đó duy nhất nhóm sản phẩm từ giấy tăng nhẹ 7,44% đạt 6,5 triệu USD, còn lại các nhóm đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ. fasdfasdf fasdfasdf
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng |
Tháng 12/2019 |
So với T11/2019 (%) |
Năm 2019 |
So với năm 2018 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK |
335.582.426 |
11,84 |
3.696.763.014 |
-3,26 |
100 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
169.319.660 |
22,1 |
1.741.479.890 |
-9,54 |
47,11 |
Dược phẩm |
36.103.656 |
48,04 |
325.204.560 |
3,2 |
8,8 |
Sản phẩm hóa chất |
18.181.462 |
15,25 |
200.539.233 |
11,31 |
5,42 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
10.786.534 |
-41,51 |
155.199.687 |
-10,12 |
4,2 |
Chất dẻo nguyên liệu |
13.163.990 |
13,14 |
134.905.131 |
-12,9 |
3,65 |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
2.480.569 |
-60,2 |
90.643.845 |
100,16 |
2,45 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
7.266.209 |
8,66 |
79.575.567 |
14,43 |
2,15 |
Hóa chất |
5.979.393 |
-4,36 |
72.870.090 |
-2,88 |
1,97 |
Sản phẩm từ sắt thép |
6.161.373 |
-11,3 |
72.654.280 |
12,51 |
1,97 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
7.528.144 |
29,69 |
72.603.510 |
24,7 |
1,96 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
3.367.069 |
-7,71 |
67.744.098 |
0,85 |
1,83 |
Sữa và sản phẩm sữa |
4.238.653 |
-0,71 |
47.768.911 |
-18,05 |
1,29 |
Sắt thép các loại |
2.281.524 |
-21,66 |
47.592.600 |
25,74 |
1,29 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
3.155.987 |
34,67 |
46.853.201 |
62,32 |
1,27 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.149.043 |
59,54 |
44.394.838 |
43,36 |
1,2 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
1.796.723 |
50,41 |
38.309.513 |
-47,41 |
1,04 |
Vải các loại |
2.294.416 |
5,16 |
32.160.594 |
-15,63 |
0,87 |
Sản phẩm từ cao su |
2.124.385 |
-3,88 |
23.899.242 |
-4,74 |
0,65 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
994.174 |
-6,07 |
15.977.545 |
73,66 |
0,43 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
1.283.488 |
8,13 |
15.609.115 |
8,03 |
0,42 |
Giấy các loại |
705.770 |
-23,78 |
15.490.699 |
17,01 |
0,42 |
Kim loại thường khác |
1.643.145 |
17,59 |
14.201.438 |
-9,02 |
0,38 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
1.056.105 |
-30,3 |
13.168.776 |
-8,31 |
0,36 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
832.189 |
-22,13 |
10.745.549 |
18,82 |
0,29 |
Dây điện và dây cáp điện |
1.453.942 |
78,56 |
10.635.791 |
-33,29 |
0,29 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
204.691 |
-69,75 |
10.373.511 |
-17,43 |
0,28 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
579.004 |
-8,85 |
9.893.984 |
-3,56 |
0,27 |
Cao su |
1.563.612 |
63,23 |
8.718.568 |
-1,37 |
0,24 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.263.669 |
-20,63 |
8.277.144 |
-0,94 |
0,22 |
Phân bón các loại |
445.839 |
-69,78 |
7.492.523 |
-56,81 |
0,2 |
Sản phẩm từ giấy |
253.596 |
-53 |
6.505.241 |
7,44 |
0,18 |
Quặng và khoáng sản khác |
182.290 |
156,7 |
4.497.458 |
-26,82 |
0,12 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
-100 |
150.213 |
-8,78 |
0 |
|
Hàng hóa khác |
23.742.120 |
-3,2 |
250.626.670 |
6,78 |
Nguồn: Vinanet