Tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang New Zealand
• Kim ngạch xuất khẩu
Trong giai đoạn 2014-2023, xuất khẩu của Việt Nam sang Australia mặc dù còn khiêm tốn và có sự biến động qua các năm nhưng nhìn chung có sự tăng trưởng đáng kể với kim ngạch xuất khẩu tăng hơn 2 lần, từ 316,1 triệu USD năm 2014 lên 648,9 triệu USD năm 2023. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trung bình của Việt Nam sang New Zealand trong giai đoạn 2014-2023 đạt 9,9%, gần bằng với tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trung bình của Việt Nam ra thế giới cùng giai đoạn (10,6%) (Tổng cục Hải quan, 2024).
New Zealand trở thành thị trường xuất khẩu nhiều tiềm năng của Việt Nam nhờ lợi thế cắt giảm thuế quan từ các Hiệp định AANZFTA, CPTPP, RCEP. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang New Zealand hiện vẫn rất khiêm tốn, chỉ chiếm 0,2% tổng kim ngạch xuất khẩu đi thế giới (Số liệu năm 2023 của Tổng cục Hải quan).
Về phía New Zealand, Việt Nam đứng thứ 13 trong danh sách các nguồn cung hàng hóa vào nước này. Tuy vậy, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam của New Zealand cũng mới chỉ chiếm 1,9% tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của New Zealand (Số liệu năm 2023 của ITC Trademap). Như vậy, có thể thể thấy tiềm năng và dư địa cho xuất khẩu của Việt Nam tại thị trường New Zealand vẫn còn rất lớn.
Bảng 1: Xuất khẩu của Việt Nam sang New Zealand giai đoạn 2014-2023
Năm |
Giá trị XK |
Tốc độ tăng |
Tốc độ tăng |
2014 |
316,14 |
15,38% |
13,77% |
2015 |
326,08 |
3,14% |
7,86% |
2016 |
359,91 |
10,37% |
8,99% |
2017 |
458,59 |
27,42% |
21,82% |
2018 |
504,18 |
9,94% |
13,29% |
2019 |
542,43 |
7,59% |
8,44% |
2020 |
498,31 |
-8,13% |
6,95% |
2021 |
701,89 |
40,85% |
18,94% |
2022 |
698,80 |
-0,44% |
10,57% |
2023 |
648,88 |
-7,14% |
-4,59% |
Nguồn: Tổng cục Hải quan, 2024
• Các mặt hàng xuất khẩu chính và thị phần
Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường New Zealand là máy móc, thiết bị điện/cơ khí, giày dép, quần áo, đồ nội thất bằng gỗ, trái cây tươi, sản phẩm nhựa….
Trong số các sản phẩm nói trên, Việt Nam nằm trong tốp 5 nước xuất khẩu lớn nhất vào New Zealand đối với 7/10 nhóm sản phẩm. Tuy nhiên, thị phần nhập khẩu các sản phẩm Việt Nam của New Zealand còn tương đối hạn chế, chỉ có mặt hàng giày dép chiếm tỷ trọng lớn (27,9%) trong tổng nhập khẩu của New Zealand.
Đối thủ cạnh tranh chính của hàng hóa Việt Nam tại thị trường New Zealand là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Australia, Đức, Italia, Anh và một số nước ASEAN (Malaysia, Indonesia, Thái Lan…)…
Bảng 2: Tốp 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang New Zealand năm 2023
Mô tả hàng |
Giá trị xuất khẩu năm 2023 (triệu USD) |
Tỷ trọng trong tổng giá trị NK của New Zealand |
Tốp 5 nước New Zealand NK nhiều nhất mặt hàng này |
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
405,13 |
9,04% |
Trung Quốc, Việt Nam, Hoa Kỳ, Australia, Malaysia |
Chương 64: Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự |
92,29 |
27,94% |
Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Italia, Đức |
Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
60,22 |
0,88% |
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Vương quốc Anh |
Chương 94: Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
47,58 |
5,55% |
Trung Quốc, Australia, Việt Nam, Italia, Hoa Kỳ |
Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
41,10 |
6,85% |
Trung Quốc, Bangladesh, Việt Nam, Indonesia, Ấn Độ |
Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
31,61 |
4,96% |
Trung Quốc, Bangladesh, Việt Nam, Ấn Độ, Campuchia |
Chương 08: Quả và quả hạch |
28,04 |
8,77% |
Ecuador, Australia, Hoa Kỳ, Việt Nam, Phillipines |
Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao |
23,79 |
8,18% |
Australia, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Việt Nam, Thái Lan |
Chương 90: Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, |
18,83 |
1,12% |
Hoa Kỳ, Trung Quốc, Australia, Đức, Vương quốc Anh |
Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
18,37 |
1,18% |
Trung Quốc, Australia, Hoa Kỳ, Thái Lan, Đài Loan (Trung Quốc) |
Nguồn: ITC Trade Map, 2024
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI