Tình hình xuất khẩu của Việt Nam sang Australia
• Kim ngạch xuất khẩu
Trong nhiều năm qua, Australia vẫn duy trì là một trong những đối tác xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, xếp thứ 12 trong số các thị trường xuất khẩu lớn nhất của cả nước (Số liệu năm 2023 của Tổng cục Hải quan). Xuất khẩu của Việt Nam sang Australia mặc dù có sự biến động qua các năm nhưng nhìn chung có xu hướng tăng trong giai đoạn 2014-2023, từ 3,99 tỷ USD năm 2014 đến 5,22 tỷ USD năm 2023. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trung bình của Việt Nam sang Australia giai đoạn này là 5,4%, thấp hơn đáng kể so với tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trung bình của Việt Nam ra thế giới cùng giai đoạn (10,6%).
Australia là thị trường xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam nhờ lợi thế ưu đãi thuế quan từ các Hiệp định AANZFTA, CPTPP, RCEP. Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang nước này còn rất khiêm tốn khi chỉ chiếm 1,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước (Số liệu năm 2023 của Tổng cục Hải quan). Về phía Australia, Việt Nam cũng nằm trong tốp 10 nguồn cung hàng hóa lớn nhất của nước này, tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam cũng mới chỉ chiếm 2,3% tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của Australia (Số liệu năm 2023 của ITC Trademap). Như vậy có thể thấy tiềm năng và dư địa cho xuất khẩu của Việt Nam tại thị trường Australia vẫn còn rất lớn.
Bảng 1: Xuất khẩu của Việt Nam sang Australia giai đoạn 2014-2023
Năm |
Giá trị xuất khẩu (XK) |
Tốc độ tăng |
Tốc độ tăng |
2014 |
3,99 |
13,70% |
13,77% |
2015 |
2,91 |
-26,95% |
7,86% |
2016 |
2,86 |
-1,71% |
8,99% |
2017 |
3,28 |
14,52% |
21,82% |
2018 |
3,97 |
20,88% |
13,29% |
2019 |
3,53 |
-11,06% |
8,44% |
2020 |
3,62 |
2,65% |
6,95% |
2021 |
4,40 |
21,56% |
18,94% |
2022 |
5,52 |
25,38% |
10,57% |
2023 |
5,22 |
-5,34% |
-4,59% |
Nguồn: Tổng cục Hải quan, 2024
• Các mặt hàng xuất khẩu chính và thị phần
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Australia là máy móc thiết bị điện, nhiên liệu khoáng, giày dép, quần áo, thủy sản, đồ nội thất, hoa quả tươi…
Trong số các sản phẩm nói trên, Việt Nam nằm trong tốp 5 nước xuất khẩu lớn nhất vào Australia đối với 7/10 nhóm sản phẩm. Tuy nhiên, thị phần nhập khẩu các sản phẩm Việt Nam của Australia còn tương đối hạn chế, chỉ có một số ít nhóm hàng là giày dép, thủy sản, trái cây tươi chiếm thị phần nhập khẩu lớn tại thị trường Australia, lần lượt chiếm 25,8%, 25,2% và 19,4%.
Đối thủ cạnh tranh chính của hàng hóa Việt Nam tại thị trường Australia là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Italia, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Nhật Bản và một số nước ASEAN (Malaysia, Indonesia…)…
Bảng 2: Tốp 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia năm 2023
STT |
Mô tả hàng |
Giá trị xuất khẩu năm 2023 (triệu USD) |
Tỷ trọng trong tổng giá trị nhập khẩu (NK) của Australia |
Tốp 5 nước Australia NK nhiều nhất mặt hàng này |
1 |
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
2.190,67 |
7,57% |
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Việt Nam, Đức, Malaysia |
2 |
Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các loại sáp khoáng chất |
681,39 |
1,66% |
Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, Đài Loan (Trung Quốc), Brunei |
3 |
Chương 64: Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự |
495,59 |
25,82% |
Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia, Italia, Đức |
4 |
Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
373,44 |
0,96% |
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Italia |
5 |
Chương 62: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
281,25 |
7,48% |
Trung Quốc, Bangladesh, Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia |
6 |
Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
272,73 |
7,21% |
Trung Quốc, Bangladesh, Việt Nam, Ấn Độ, Campuchia |
7 |
Chương 03: Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
220,43 |
25,23% |
Việt Nam, New Zealand, Trung Quốc, Đan Mạch, Na Uy |
8 |
Chương 94: Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
191,77 |
4,00% |
Trung Quốc, Việt Nam, Italia, Hoa Kỳ, Malaysia |
9 |
Chương 73: Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
157,50 |
2,64% |
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Đức, Đài Loan (Trung Quốc) |
10 |
Chương 8: Quả và quả hạch (nut) |
129,90 |
19,44% |
Hoa Kỳ, Việt Nam, New Zealand, Thổ Nhĩ Kỳ, Chi Lê |
Nguồn: ITC Trade Map, 2024
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI