Hoạt động trao đổi thương mại của Hàn Quốc
Hàn Quốc là quốc gia nằm ở khu vực Đông Á với 3 mặt giáp biển. Điều kiện địa lý này tạo điều kiện rất thuận lợi trong việc giao thương, trao đổi hàng hóa bằng đường biển với Hàn Quốc.
Tại Hàn Quốc, ngoài tiếng mẹ đẻ, người dân cũng sử dụng một số loại ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản. Với sự phát triển của cộng đồng người Việt (bao gồm người lao động nhập cư và sinh viên quốc tế), tiếng Việt cũng đang được sử dụng ngày càng nhiều hơn tại quốc gia này. Sự phát triển của nhiều loại ngôn ngữ khác nhau cũng tạo điều kiện thuận lợi cho Hàn Quốc trong việc thúc đẩy trao đổi thương mại với các nước trên thế giới (trong đó có Việt Nam).
Trong nhiều năm qua, Hàn Quốc vẫn được biết đến là một trong những quốc gia có hoạt động trao đổi thương mại sôi động nhất trên thế giới. Theo số liệu của ITC Trademap, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Hàn Quốc năm 2022 đạt 1.415 tỷ USD (chiếm 2,9% trao đổi thương mại của toàn cầu), trong đó xuất khẩu đạt 683,6 tỷ USD, nhập khẩu đạt 731,4 tỷ USD. Với những kết quả này, Hàn Quốc xếp thứ 7 trong số các quốc gia xuất nhập khẩu nhiều nhất trên thế giới, trong đó xuất khẩu đứng vị trí thứ 7 còn nhập khẩu đứng vị trí thứ 9.
Bảng 1 - Diễn tiến kim ngạch xuất nhập khẩu của Hàn Quốc giai đoạn 2013 - 2022
Đơn vị: tỷ USD
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
Nhập khẩu |
515,6 |
525,6 |
436,5 |
406,1 |
478,4 |
535,2 |
503,3 |
467,5 |
615,0 |
731,4 |
Xuất khẩu |
559,6 |
573,1 |
526,9 |
495,5 |
573,7 |
605,2 |
542,3 |
512,8 |
644,4 |
683,6 |
Thặng dư |
44,1 |
47,5 |
90,4 |
89,4 |
95,3 |
70,0 |
39,1 |
45,2 |
29,4 |
-47,8 |
Nguồn: ITC Trademap, 2023
Về nhập khẩu
Hàn Quốc là nước nhập khẩu lớn thứ 9 trên thế giới, chiếm khoảng 2,9% tổng nhập khẩu của toàn cầu năm 2022. Trong một thập kỷ qua, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Hàn Quốc mặc dù có sự biến động qua các năm nhưng nhìn chung có xu hướng tăng. Cụ thể, giá trị nhập khẩu của Hàn Quốc đã tăng từ 515,6 tỷ USD năm 2013 lên đến 731,4 tỷ USD năm 2022. Sau giai đoạn 2019-2020 sụt giảm do những ảnh hưởng từ căng thẳng thương mại giữa Hàn Quốc - Nhật Bản và sự bùng phát của COVID-19, kim ngạch nhập khẩu của Hàn Quốc đã nhanh chóng phục hồi và có sự tăng trưởng ấn tượng, lần lượt tăng 31,5% năm 2021 và 18,9% năm 2022.
Hàn Quốc nhập khẩu chủ yếu các sản phẩm thuộc lĩnh vực khai khoáng như nhiên liệu khoáng, quặng thuộc Chương 26, 27 (chiếm khoảng 33% tổng nhập khẩu). Tiếp đến, Hàn Quốc cũng nhập khẩu nhiều các loại máy móc, thiết bị điện/cơ khí và các loại xe thuộc chương 84, 85 và 87 (chiểm khoảng 30% tổng nhập khẩu). Ngoài ra, Hàn Quốc cũng có nhu cầu nhập khẩu tương đối lớn đối với hóa chất, sắt thép, nhựa…
Bảng 2 - Tốp 10 sản phẩm nhập khẩu chính của Hàn Quốc năm 2022
STT |
Mặt hàng nhập khẩu (NK) chính của Hàn Quốc |
Kim ngạch NK năm 2022 (tỷ USD) |
Tỷ trọng trong tổng NK |
1 |
Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các loại sáp khoáng chất |
218,7 |
29,9% |
2 |
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh/hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
131,8 |
18,0% |
3 |
Chương 84: Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
68,4 |
9,4% |
4 |
Chương 90: Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
22,7 |
3,1% |
5 |
Chương 26: Quặng, xỉ và tro |
21,9 |
3,0% |
6 |
Chương 87: Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện và các bộ phận và phụ kiện của chúng |
21,7 |
3,0% |
7 |
Chương 28: Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị |
20,0 |
2,7% |
8 |
Chương 72: Sắt và thép |
18,9 |
2,6% |
9 |
Chương 29: Hóa chất hữu cơ |
16,1 |
2,2% |
10 |
Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
13,8 |
1,9% |
Nguồn: ITC Trademap, 2023
Về xuất khẩu
Hàn Quốc hiện đang là quốc gia xuất khẩu lớn thứ 7 trên thế giới, chiếm khoảng 2,8% tổng xuất khẩu toàn cầu (năm 2022). Trong giai đoạn 2013-2022, xuất khẩu của Hàn Quốc nhìn chung có xu hướng tăng, từ 559,6 tỷ USD năm 2013 lên 683,6 tỷ USD năm 2022. Kim ngạch xuất khẩu của Hàn Quốc trong 2019-2020 cũng có sự sụt giảm do những bất ổn trong mối quan hệ thương mại với Nhật Bản và ảnh hưởng của COVID-19, tuy nhiên đã nhanh chóng phục hồi và tăng trở lại, với mức tăng 25,7% năm 2021 và 6,1% năm 2022.
Trong nhiều năm qua, Hàn Quốc vẫn duy trì trạng thái thặng dư thương mại với thế giới, tuy nhiên, giá trị xuất siêu của Hàn Quốc dần bị thu hẹp lại. Năm 2022, cán cân thương mại của Hàn Quốc đã có sự chuyển đổi từ xuất siêu sang nhập siêu. Cụ thể, từ xuất siêu 29,4 tỷ USD năm 2021, Hàn Quốc đã chuyển sang nhập siêu đến 47,8 tỷ USD vào năm 2022.
Là quốc gia phát triển với công nghệ thuộc nhóm hàng đầu trên thế giới, các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Hàn Quốc bao gồm các sản phẩm máy móc, thiết bị điện/cơ khí, xe các loại (chiếm đến hơn nửa giá trị xuất khẩu hàng hóa của Hàn Quốc). Ngoài ra, Hàn Quốc cũng xuất khẩu nhiều các loại hóa chất, sắt thép, nhựa và tàu thuyền…
Bảng 3 - Tốp 10 sản phẩm xuất khẩu chính của Hàn Quốc năm 2022
STT |
Mặt hàng xuất khẩu (XK) chính của Hàn Quốc |
Kim ngạch XK năm 2022 (tỷ USD) |
Tỷ trọng trong tổng XK |
1 |
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh/hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
210,43 |
30,8% |
2 |
Chương 87: Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện và các bộ phận và phụ kiện của chúng |
75,62 |
11,1% |
3 |
Chương 84: Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
73,03 |
10,7% |
4 |
Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các loại sáp khoáng chất |
64,75 |
9,5% |
5 |
Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
41,16 |
6,0% |
6 |
Chương 72: Sắt và thép |
28,11 |
4,1% |
7 |
Chương 29: Hóa chất hữu cơ |
24,72 |
3,6% |
8 |
Chương 90: Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
18,21 |
2,7% |
9 |
Chương 89: Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi |
17,14 |
2,5% |
10 |
Chương 28: Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị |
15,64 |
2,3% |
Nguồn: ITC Trademap, 2023
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI