Hoạt động trao đổi thương mại của Trung Quốc
Trung Quốc là đất nước nằm ở khu vực Đông Á, có diện tích rộng lớn với 9,6 triệu km2 (đứng thứ 4 thế giới chỉ sau Nga, Canada, Hoa Kỳ). Trung Quốc có đường biên giới trên đất liền với 14 quốc gia và vùng lãnh thổ, đường bờ biển dài, có nhiều cảng lớn, thuận lợi cho trao đổi hàng hóa bằng đường biển với các nước trong khu vực và trên thế giới, đặc biệt là khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ.
Trong nhiều năm qua, Trung Quốc được biết đến là quốc gia có tổng giá trị xuất nhập khẩu đứng đầu thế giới (xuất khẩu đứng vị trí thứ nhất, nhập khẩu đứng vị trí thứ 2 chỉ sau Hoa Kỳ). Theo thống kê của ITC Trademap, năm 2022, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc đạt 6.310 tỷ USD (chiếm khoảng 35% GDP của Trung Quốc), trong đó xuất khẩu đạt 3.594 tỷ USD còn nhập khẩu đạt 2.716 tỷ USD.
Bảng 1 - Diễn tiến kim ngạch xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2013-2022
Đơn vị: tỷ USD
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
|
Nhập khẩu |
1.950,0 |
1.959,2 |
1.681,7 |
1.588,7 |
1.841,0 |
2.135,0 |
2.066,5 |
2.057,0 |
2.675,7 |
2.716,0 |
Xuất khẩu |
2.209,0 |
2.342,3 |
2.281,9 |
2.119,0 |
2.271,8 |
2.494,2 |
2.498,3 |
2.588,4 |
3.361,8 |
3.593,6 |
Thặng dư |
259,0 |
383,1 |
600,2 |
530,3 |
430,8 |
359,2 |
431,8 |
531,4 |
686,1 |
877,6 |
Nguồn: ITC Trademap, 2023
Về nhập khẩu
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 trên thế giới (chỉ sau Hoa Kỳ), chiếm khoảng 10,8% tỷ trọng nhập khẩu của toàn thế giới năm 2022. Trong một thập kỷ qua, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc mặc dù có sự biến động qua các năm nhưng xu hướng chung là tăng. Cụ thể, giá trị nhập khẩu của Trung Quốc đã tăng từ 1.950 tỷ USD năm 2013 lên 2.716 tỷ USD năm 2022.
Nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn COVID-19 (2019-2020) có sự giảm sút, tuy nhiên mức giảm là không đáng kể. Giai đoạn 2021-2022, giá trị nhập khẩu của Trung Quốc phục hồi và đạt mức tăng trưởng ấn tượng, lần lượt tăng 30,1% (năm 2021) và 1,5% (năm 2022).
Các sản phẩm nhập khẩu chính của Trung Quốc là các sản phẩm máy móc, thiết bị và phương tiện (thuộc chương 84, 85, 97, 90), chiếm khoảng 37% tổng nhập khẩu của nước này. Ngoài ra, Trung Quốc cũng nhập khẩu nhiều các khoáng sản như nhiên liệu khoáng, quặng, đá quý (Chương 26, 27, 71), chiếm khoảng 32% tổng giá trị nhập khẩu của Trung Quốc.
Bảng 2 - Tốp 10 sản phẩm nhập khẩu chính của Trung Quốc năm 2022
STT |
Mặt hàng nhập khẩu (NK) chính của Trung Quốc |
Kim ngạch NK năm 2022 (tỷ USD) |
Tỷ trọng trong tổng NK |
1 |
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh/hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
644,69 |
23,7% |
2 |
Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các loại sáp khoáng chất |
535,34 |
19,7% |
3 |
Chương 26: Quặng, xỉ và tro |
224,72 |
8,3% |
4 |
Chương 84: Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
202,15 |
7,4% |
5 |
Chương 71: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quỹ, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
103,70 |
3,8% |
6 |
Chương 90: Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
82,03 |
3,0% |
7 |
Chương 87: Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện và các bộ phận và phụ kiện của chúng |
80,82 |
3,0% |
8 |
Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
75,19 |
2,8% |
9 |
Chương 74: Đồng và các sản phẩm bằng đồng |
68,71 |
2,5% |
10 |
Chương 12: Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô |
68,61 |
2,5% |
Nguồn: ITC Trademap, 2023
Về xuất khẩu
Trung Quốc hiện đang là thị trường xuất khẩu lớn nhất trên thế giới, chiếm khoảng 14,7% tỷ trọng xuất khẩu toàn cầu năm 2022. Trong giai đoạn 2013-2022, kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc ra thế giới liên tục tăng, từ 2.209 tỷ USD năm 2013 lên đến 3.593 tỷ USD vào năm 2022 (số liệu ITC Trademap). Kể cả trong đại dịch, xuất khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2019-2022 vẫn tăng trung bình 10,1%/năm.
Trong nhiều năm qua, Trung Quốc luôn giữ vị trí xuất siêu lớn trên thế giới. Năm 2022, Trung Quốc xuất siêu 877,6 tỷ USD, cao hơn 3 lần so với mức thặng dư 259 tỷ USD năm 2013.
Trung Quốc chủ yếu xuất khẩu các loại máy móc, thiết bị điện/cơ khí, các loại phương tiện (thuộc chương 84, 85 và 87), với giá trị xuất khẩu chiếm gần phân nửa (46,1%) tổng kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc ra thế giới. Ngoài ra, Trung Quốc cũng xuất khẩu nhiều các sản phẩm như nhựa, sắt thép, hóa chất, đồ nội thất hay đồ chơi và các sản phẩm tiêu dùng…
Bảng 3 - Tốp 10 sản phẩm xuất khẩu chính của Trung Quốc năm 2022
STT |
Mặt hàng xuất khẩu (XK) chính của Trung Quốc |
Kim ngạch XK năm 2022 (tỷ USD) |
Tỷ trọng trong tổng XK |
1 |
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh/hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
954,78 |
26,6% |
2 |
Chương 84: Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
551,95 |
15,4% |
3 |
Chương 87: Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện và các bộ phận và phụ kiện của chúng |
150,24 |
4,2% |
4 |
Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
143,53 |
4,0% |
5 |
Chương 94: Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
130,89 |
3,6% |
6 |
Chương 73: Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
110,31 |
3,1% |
7 |
Chương 95: Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chún |
103,33 |
2,9% |
8 |
Chương 29: Hoá chất hữu cơ |
101,89 |
2,8% |
9 |
Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
90,94 |
2,5% |
10 |
Chương 72: Sắt và thép |
77,26 |
2,2% |
Nguồn: ITC Trademap, 2023
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI