EVFTA và rào cản từ EU với hoa quả Việt Nam: Tiềm năng xuất khẩu trái cây của Việt Nam sang EU và cạnh tranh ở thị trường EU
18/05/2021 526Từ những phân tích ở trên, có thể kết luận rằng EU có nhu cầu lớn với nhiều loại trái cây nhiệt đới, mà trong đó Việt Nam có thế mạnh trồng trọt và sản xuất. Do đó, mặc dù chưa khai thác hiệu quả thị trường này, Việt Nam vẫn còn nhiều cơ hội phát triển. Bảng 3 liệt kê danh sách 10 sản phẩm trái cây (mã HS 6 chữ số) được sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam và 10 loại trái cây nhiệt đới nhập khẩu nhiều nhất của EU. Từ đó có thể xác định ra 9 mặt hàng trái cây (được đánh dấu màu cam) được xem là có tiềm năng xuất khẩu cao sang EU. Việc chọn lựa được dựa trên 2 tiêu chí:
(i) Mặt hàng đó phải nằm trong số 10 loại trái cây được sản xuất hoặc xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, và
(ii) Mặt hàng đó phải nằm trong số 10 loại trái cây nhiệt đới nhập khẩu nhiều nhất của EU.
Bảng 1: Các loại trái cây của Việt Nam có tiềm năng xuất sang EU
TT |
Mã HS |
Miêu tả hàng hóa |
Việt Nam |
EU |
|
Nhóm trái cây được sản xuất nhiều nhất năm 2014 |
Nhóm 10 trái cây được xuất khẩu nhiều nhất năm 2015 |
Nhóm 10 trái cây nhiệt đới được nhập khẩu trong năm 2015 (triệu đô) |
|||
1 |
80111 |
Dừa sấy khô |
Ö |
Ö |
Ö |
|
80119 |
Dừa tươi đã nạo vỏ |
Ö |
Ö |
|
2 |
80390 |
Chuối tươi hoặc khô |
Ö |
Ö |
Ö |
3 |
80430 |
Dứa tươi hoặc khô |
Ö |
|
Ö |
|
80440 |
Bơ tươi hoặc khô |
|
|
Ö |
4 |
80450 |
Ổi, xoài, mãng cầu tươi hoặc khô |
Ö |
Ö |
Ö |
5 |
80550 |
Chanh tươi hoặc khô |
Ö |
Ö |
Ö |
6 |
80711 |
Dưa hấu tươi |
Ö |
Ö |
Ö |
|
81060 |
Sầu riêng tươi |
|
Ö |
|
7 |
81090 |
Quả me, mít, vải, chanh leo tươi… |
Ö |
Ö |
Ö |
8 |
81190 |
Loại khác, trái cây đông lạnh |
Ö |
Ö |
Ö |
9 |
81340 |
Loại khác, trái cây sấy khô |
Ö |
Ö |
Ö |
Tuy nhiên, tình hình cạnh tranh hiện tại trên thị trường EU đối với các sản phẩm tiềm năng này là tương đối cao. Bảng 3 chỉ ra 5 đối thủ cạnh tranh lớn nhất trên thị trường EU với mỗi mặt hàng trong số 9 mặt hàng kể trên (năm 2015). Các đối thủ này rất đa dạng, chủ yếu đến từ các nước đang phát triển ở Châu Phi, Nam Á, Trung và Nam Mỹ. Việt Nam chỉ xuất hiện trong danh sách này với 2 mặt hàng: HS 080111- nạo dừa sấy khô và HS 081090- nhóm các loại trái cây nhiệt đối lạ. Lý do là bởi các loại trái cây nhiệt đới lạ là những sản phẩm đặc trưng, ít nước trồng và sản xuất được, nên gặp cạnh tranh ít hơn các loại trái cây khác (CBI, 2017).
Bảng 2: Năm nước xuất khẩu lớn nhất đối với mỗi sản phẩm trái cây tiềm năng của Việt Nam sang EU
STT |
Mã HS |
5 nước xuất khẩu lớn nhất sang EU năm 2015 |
1 |
080111 |
Phi-líp-pin, Indonesia, Sri Lanka, Việt Nam, Malaysia |
2 |
080390 |
Colombia, Ecuador, Costa Rica, Cộng hòa Dominica, Cameroon |
3 |
080430 |
Costa Rica, Ecuador, Côte d'Ivoire, Ghana, Panama |
4 |
080450 |
Brazil, Peru, Côte d'Ivoire, Cộng hòa Dominica, Ghana |
5 |
080550 |
Brazil, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Mexico, Chilê |
6 |
080711 |
Morocco, Brazil, Costa Rica, Panama, Thổ Nhĩ Kỳ |
7 |
081090 |
Colombia, Madagascar, Nam Phi, Peru, Việt Nam |
8 |
081190 |
Ba Lan, Canada, Serbia, Ukraine, Thụy Điển |
9 |
081340 |
Thổ Nhĩ Kỳ, Chilê, Trung Quốc, Mỹ, Nam Phi |
Nguồn: ITC Trademap, 2017
Nguồn: Trích dẫn "Nghiên cứu: Hoa quả Việt Nam vượt qua các rào cản của thị trường EU
để tận dụng cơ hội từ EVFTA" - Trung tâm WTO và Hội nhập
- EVFTA và rào cản từ EU với hoa quả Việt Nam: Tổng quan và tình hình áp dụng các biện pháp phi thuế quan của EU
- EVFTA và rào cản từ EU với hoa quả Việt Nam: Các biện pháp SPS chính mà EU áp dụng đối với mặt hàng trái cây tiềm năng của Việt Nam
- EVFTA và rào cản từ EU với hoa quả Việt Nam: Các biện pháp TBT chủ yếu của EU áp dụng đối với các sản phẩm trái cây tiềm năng của Việt Nam
- EVFTA và rào cản từ EU với hoa quả Việt Nam: Tình hình sản xuất trái cây của Việt Nam
- EVFTA và rào cản từ EU với hoa quả Việt Nam: Tình hình xuất khẩu trái cây của Việt Nam