CPTPP và Thị trường Canada: Cam kết về thuế quan của Việt Nam cho hàng hóa của Canada

26/04/2021    590

Cam kết về thuế quan của Việt Nam trong CPTPP chủ yếu bao gồm (i) cam kết thuế nhập khẩu (áp dụng đối với hàng hóa CPTPP nhập khẩu vào Việt Nam), và (ii) cam kết về thuế xuất khẩu (áp dụng đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu đi các nước CPTPP).

Cam kết về thuế nhập khẩu

Trong CPTPP, Việt Nam đưa ra cam kết thuế nhập khẩu ưu đãi cụ thể cho từng loại hàng hóa (từng dòng thuế HS). Với mỗi loại hàng hóa, mức ưu đãi thuế quan được áp dụng như nhau cho tất cả các nước CPTPP, trong đó có Canada. 

Nhìn trong toàn bộ Biểu thuế, Việt Nam cam kết thuế nhập khẩu ưu đãi cho hàng hóa từ các nước CPTPP ở mức như sau:

-    65,8% tổng số dòng thuế sẽ được loại bỏ (thuế suất 0%) ngay khi Hiệp định có hiệu lực (ngày 14/01/2019);

-    86,5% tổng số dòng thuế có thuế suất 0% vào năm thứ 4 kể từ khi Hiệp định có hiệu lực (Chú ý, năm thứ 4 bắt đầu từ ngày 01/01/2021 do Việt Nam cắt giảm thuế theo lộ trình năm thứ 2 từ ngày 14/01/2019 cho tất cả các nước CPTPP trừ Mexico);

-    97,8% tổng số dòng thuế có thuế suất 0% vào năm thứ 11 kể từ khi Hiệp định có hiệu lực;

-    Các dòng thuế còn lại cam kết xoá bỏ thuế nhập khẩu với lộ trình xóa bỏ thuế đặc biệt, tối đa là vào năm thứ 16 hoặc theo hạn ngạch thuế quan.

Trước CPTPP, Việt Nam và Canada chưa có chung FTA nào. Do đó, hàng hóa của Canada nhập khẩu vào Việt Nam trước CPTPP phải chịu mức thuế nhập khẩu chung (thuế MFN, áp dụng cho các nước thành viên WTO). Mức thuế nhập khẩu MFN của Việt Nam năm 2018 trung bình là 11,86%, mức cao nhất trong số các nước CPTPP. Mức thuế MFN cụ thể từng mặt hàng cũng tương đối cao, thậm chí một số mặt hàng bị đánh thuế lên tới 135%. Với mức giảm thuế như trong CPTPP, hàng hóa của Canada nhập khẩu vào Việt Nam sẽ được hưởng lợi đáng kể.

Bảng dưới đây tổng hợp cam kết thuế quan của Việt Nam trong CPTPP cho một số sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Canada. Có thể thấy khoảng phân nửa số các sản phẩm này được xóa bỏ thuế quan ngay sau khi CPTPP có hiệu lực, còn lại là xóa bỏ theo lộ trình hoặc áp dụng hạn ngạch thuế quan (các sản phẩm ô tô).

Bảng cam kết thuế quan của Việt Nam cho các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Canada trong CPTPP

Chương HS

Tên mặt hàng

Thuế MFN trung bình 2018 của Việt Nam

Cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam trong CPTPP

27

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.

7,13 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 42/82 dòng thuế
  • Lộ trình 8 năm với 6/82 dòng thuế (Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác dạng hóa lỏng)
  • Lộ trình 11 năm với 34/82 dòng thuế (Xăng động cơ; Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực; Tetrapropylen; Dung môi trắng (white spirit); Dầu thô đã tách phần nhẹ; Dầu và mỡ bôi trơn; Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu…)

87

Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng

38,8 %

- Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 32/635 dòng thuế

- Lộ trình 3 năm với 3/635 dòng thuế

- Lộ trình 4 năm với 36/635 dòng thuế

- Lộ trình 6 năm với 53/635 dòng thuế

- Lộ trình 8 năm với 69/635 dòng thuế

- Lộ trình 10 năm với 2/635 dòng thuế

- Lộ trình 11 năm với 109/635 dòng thuế

- Lộ trình 12 năm với 74/635 dòng thuế

- Lộ trình 13 năm với 65/635 dòng thuế

- Áp dụng hạn ngạch thuế quan (mức thuế ngoài hạn ngạch là mức thuế cơ sở) với 191/635 dòng thuế

84

Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

4,61 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 868/1031 dòng thuế
  • Lộ trình 3 năm với 9/1031 dòng thuế (Bơm hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác; Bơm hoạt động kiểu piston quay khác; Bơm nước khác, với công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h…)
  • Lộ trình 4 năm với 136/1031 dòng thuế
  • Lộ trình 6 năm với 2/1031 dòng thuế (Loại khác của Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ (3) và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng)…)
  • Lộ trình 8 năm với 12/1031 dòng thuế (Động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW (30hp); Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87…)
  • Lộ trình 11 năm với 4/1031 dòng thuế (Máy điều hòa không khí loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh, sử dụng cho xe chạy trên đường ray…)

71

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại

12,16 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 37/81 dòng thuế
  • Lộ trình 4 năm với 44/81 dòng thuế

44

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ

5,43 %

Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với tất cả dòng thuế

39

Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa

8,48 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 157/273 dòng thuế
  • Lộ trình 4 năm với 115/273 dòng thuế
  • Lộ trình 6 năm với 1/273 dòng thuế (3904.10.10 - Polyme đồng nhất, sản xuất theo công nghệ huyền phù)
  • Lộ trình 8 năm với 1/273 dòng thuế (3926.30.00 A - Linh kiện lắp trong xe có động cơ)

85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

8,64 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 466/828 dòng thuế
  • Lộ trình 4 năm với 350/828 dòng thuế
  • Lộ trình 6 năm với 12/828 dòng thuế (Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan chưa lắp ráp, Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan dùng cho xe máy, Đèn dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87, Ống huỳnh quang dùng cho đèn com-pắc…)

88

Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

0 %

Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với tất cả dòng thuế

76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

9,89 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 57/63 dòng thuế
  • Lộ trình 4 năm với 6/63 dòng thuế (đồng xèng, hộp đựng thuốc lá, lưới, cốc thu nhựa mủ, công cụ dệt… bằng nhôm)

48

Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa

14,38 %

  • Xóa bỏ thuế ngay khi CPTPP có hiệu lực với 113/216 dòng thuế
  • Lộ trình 4 năm với 103/216 dòng thuế

 

Cam kết về thuế xuất khẩu

Trong WTO, Việt Nam đã cam kết xóa bỏ thuế xuất khẩu ngoại trừ một số sản phẩm mà Việt Nam bảo lưu quyền tiếp tục áp thuế xuất khẩu.

Trong CPTPP, Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế xuất khẩu đối với phần lớn các sản phẩm còn bảo lưu/giữ quyền áp dụng thuế xuất khẩu trong WTO (với lộ trình xóa bỏ thuế là từ 5-15 năm) và chỉ giữ lại quyền áp dụng thuế xuất khẩu đối với 70 sản phẩm thuộc các nhóm:

-    Nhóm khoáng sản: cát (Chương 25), đá phiến (thuộc mã HS 2514), đá làm tượng đài hoặc xây dựng (2516), quặng dolomite (2518), quặng amiăng (2524), đá vôi (2521), quặng steatit (2526);

-    Nhóm quặng: quặng đồng (2603), cô ban (2605), quặng nhôm (2606), quặng chì (2607), quặng kẽm (2608), quặng urani (2612), quặng thori (2612), quặng titan (2614), quặng zircon (2615), quặng vàng (2616) và quặng antimon (2617);

-    Nhóm than: than đá (2701), than non (2702), than bùn (2703), và dầu thô (2709);

-    Nhóm vàng (7108) và vàng trang sức (7113-7115).

Lưu ý doanh nghiệp

Để thực hiện các cam kết về ưu đãi thuế quan trong CPTPP, các nước thành viên thường sẽ ban hành các văn bản pháp luật nội địa cụ thể chứ không áp dụng trực tiếp các cam kết. Do đó, các Biểu cam kết của các nước thành viên chỉ có giá trị tham khảo, để biết thuế quan cụ thể được áp dụng doanh nghiệp phải tra cứu văn bản pháp luật nội địa.

Đối với Việt Nam, để tận dụng các cam kết cắt giảm, loại bỏ thuế nhập khẩu, xuất khẩu trong CPTPP của Việt Nam, doanh nghiệp cần tra cứu các văn bản sau:

  • Nghị định số 57/2019/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện CPTPP giai đoạn 2019 – 2022
  • Các văn bản liên quan tới các trường hợp ưu đãi theo hạn ngạch, ví dụ:

+ Thông tư 03/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan theo Hiệp định CPTPP

+ Thông tư 04/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng theo Hiệp định CPTPP

Tổng hợp các văn bản thực thi CPTPP của Việt Nam có thể tham khảo tại đây:

http://trungtamwto.vn/fta/230-van-ban-thuc-thi-cua-viet-nam/1

 

Nguồn: Trích dẫn "Sổ tay doanh nghiệp: Tận dụng CPTPP để xuất nhập khẩu hàng hóa
giữa Việt Nam & Canada"
 - Trung tâm WTO và Hội nhập