CPTPP và Hoạt động XDPL: Tính tương thích với nội dung cam kết CPTPP của một số Nghị định

17/11/2021    28

Nghị định 57/2019/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo CPTPP

Cam kết CPTPP

Quy định nội luật hóa

Nhận xét về tính tương thích

Biểu cam kết của Việt Nam tại Phụ lục Chương 2 về Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường đối với hàng hóa.

 

(Cam kết năm 1-5 tại Biểu cam kết).

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo CPTPP.

 

Biểu thuế năm 2019-2022 theo ATHN 2017.

Tương thích.

 

Nghị định 95/2020/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện về đấu thầu mua sắm theo CPTPP và Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 95/2020/NĐ-CP

Cam kết CPTPP

Quy định nội luật hóa

Nhận xét về tính tương thích

Khoản 3 Điều 15.2 Chương 15 – Các trường hợp không áp dụng cam kết về đấu thầu CPTPP.

Khoản 2 Điều 1

Tương thích.

Khoản 6 Điều 15.2 Chương 15 – Không chia nhỏ gói thầu.

Khoản 4 Điều 26

Tương thích.

Khoản 8 Điều 15.2 – Giá gói thầu.

Khoản 2 và 3 Điều 29

Tương thích.

Điều 15.3 và mục II.6 Phần G Phụ lục 15-A Việt Nam, Chương 15 – Ngoại lệ chung.

Khoản 3 Điều 100

Tương thích.

Khoản 1-3 Điều 15.4 – Nguyên tắc đối xử quốc gia và không phân biệt đối xử.

Khoản 1 Điều 5

Tương thích.

Khoản 6 Điều 15.4; Điều 15.5 Chương 15; Khoản 8 Phần J Phụ lục 15-A Việt Nam, Chương 15 - Ưu đãi trong nước.

Khoản 3 Điều 5

 

Khoản 2-6 Điều 15

 

Điều 16, 17

Tương thích ở mức cao hơn yêu cầu cam kết (không tận dụng hết quyền bảo lưu theo cam kết):

  • CPTPP cho Việt Nam quyền ưu đãi trong nước với tỷ lệ nhất đinh (40%-30% tùy giai đoạn) tổng giá trị gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh CPTPP toàn quốc;
  • Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định quyền ưu đãi trong nước với tỷ lệ (40%-30%) tổng giá trị gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh CPTPP của cơ quan mua sắm.

Khoản 8 Điều 15.4; Điều 15.6, 15.7 Chương 15; Phần I Phụ lục 15-A Việt Nam, Chương 15 – Các yêu cầu về minh bạch thông tin.

 

 

Điều 8-11 Nghị định

Các Mẫu hồ sơ mời thầu tại Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT.

Tương thích ở mức cao hơn yêu cầu cam kết, ví dụ:

  • CPTPP: nghĩa vụ tạo điều kiện để tổ chức đấu thầu qua phương tiện điện tử (gồm công bố thông tin gói thầu, các thông báo, hồ sơ mời thầu, tiếp nhận hồ sơ dự thầu); đăng tải thông tin trên Báo Đầu thầu;
  • Nghị định 95/2020/NĐ-CP quy định bắt buộc phải đăng tải các thông tin liên quan lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (ngoại trừ nộp hồ sơ dự thầu điện tử) và trích xuất thông tin để đăng tải trên Báo Đấu thầu.

Khoản 4 Điều 15.4; Điều 15.9, 15.10, 15.11 Chương 15 – Các hình thức lựa chọn nhà thầu.

Điều 20, 21, 46

Hầu hết tương thích.

 

Điều chỉnh nhỏ so với cam kết về điều kiện chỉ định thầu liên quan đến gói thầu cung cấp bổ sung hàng hóa, dịch vụ từ nhà thầu đã trúng thầu:

  • CPTPP: Điều kiện “would cause significant inconvenience or substantial duplication of costs for the procuring entity”;
  • Nghị định 95/2020/NĐ-CP: Điều kiện “làm phát sinh đáng kể chi phí cho cơ quan mua sắm” (bỏ qua điều kiện lựa chọn “gây bất tiện đáng kể” và giảm bớt mức độ của điều kiện về chi phí).

Nghị định 95/2020/NĐ-CP chưa tận dụng hết một số lựa chọn được phép của CPTPP sau đây:

  • Hình thức đàm phán (Điều 15.11);
  • Trường hợp được phép chỉ định thầu: “trường hợp có khối lượng công việc xây lắp phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu nhưng nằm trong mục tiêu của hồ sơ mời thầu, do các tình huống không lường trước được, cần thiết phải được thực hiện để hoàn thành gói thầu xây lắp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Tuy nhiên, tổng giá trị phần khối lượng xây lắp phát sinh không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng ban đầu;” (điểm f khoản 2 Điều 15.10 CPTPP).

Điều 15.8 Chương 15 – Điều kiện về kinh nghiệm của nhà thầu.

Điều 6; khoản 2 Điều 37 Nghị định.

Bảng Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (Mẫu Hồ sơ mời thầu) Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT

Tương thích.

Khoản 4 Điều 15.12 Chương 15 – Bảo đảm cạnh tranh.

Điều 7 Nghị định

Bảng Dữ liệu đấu thầu (Mẫu Hồ sơ mời thầu) Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT

Tương thích.

Khoản 2, 5 Điều 15.14 Chương 15 – Các thời hạn trong đấu thầu.

Khoản 2, 4 Điều 13

Tương thích.

Khoản 3, 4 Điều 15.14 Chương 15;

Khoản 3 Phần J Phụ lục 15-A Việt Nam, Chương 15 – Các thời hạn trong đấu thầu qua mạng.

Khoản 3 Điều 13

Tương thích ở mức cao hơn yêu cầu cam kết (Việt Nam thực hiện cao hơn mức bảo lưu):

  • CPTPP chung: thời hạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu 40 ngày, 35 ngày nếu theo phương thức trực tuyến;
  • Bảo lưu của Việt Nam: lần lượt là 25-20 ngày;
  • Nghị định: Thời hạn tối thiểu lần lượt là 30 ngày - 25 ngày.

Điều 15.16 Chương 15; Khoản 4 Phần J Phụ lục 15-A Việt Nam, Chương 15 – Lưu trữ hồ sơ và công khai kết quả thầu.

Điều 18, 44

Tương thích.

 

Tương thích ở mức cao hơn yêu cầu cam kết trong một số khía cạnh, ví dụ:

  • thông báo cả các thông tin mà CPTPP chỉ đòi hỏi thông báo nếu có yêu cầu của nhà thầu;
  • thông báo tóm tắt lý do chỉ định thầu trong khi Việt Nam có bảo lưu không cần thông báo điều này trong CPTPP

Điều 15.17 – Công bố thông tin.

Điều 8, khoản 3 Điều 38, điểm d khoản 1 Điều 46, điểm đ khoản 1 Điều 56.

 

Điểm 25 Chỉ dẫn Nhà thầu (Mẫu hồ sơ mời thầu) Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT.

Tương thích.

Điều 15.18 – Cấm nhà thầu có lịch sử gian lận.

Điểm 3.4 Chỉ dẫn Nhà thầu; Ghi chú 1 Mẫu số 12 – Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ (Mẫu hồ sơ mời thầu) Thông tư 09/2020/TT-BKHĐT.

Tương thích.

Khoản 2 Điều 15.21 – Ưu đãi với SME.

 

Điểm 4 mục I Phần G Phụ lục 15A (Việt Nam).

Điểm g mục 1 Phụ lục VII.

Tương thích.

Điểm 3 Mục II Phần G Phụ lục 15-A Việt Nam, Chương 15 – Ưu đãi nội khối khi đấu thầu quốc tế.

Điều 17

Tương thích.

Nguồn: Trích dẫn Báo cáo nghiên cứu “Hoạt động xây dựng pháp luật thực thi CPTPP – Đánh giá hiệu quả thực hiện và Hàm ý chính sách” – Trung tâm WTO và Hội nhập