Tình hình xuất khẩu hàng hóa CBAM của Việt Nam sang Anh?
Vương quốc Anh là một trong đối tác truyền thống của xuất khẩu Việt Nam ở khu vực châu Âu. Theo ITC Trademap, năm 2023 xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt hơn 9,22 tỷ USD, tăng 3,3% so với năm 2022 và chiếm khoảng hơn 2% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đi thế giới.
Với Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Vương quốc Anh và Bắc Ailen (UKVFTA) có hiệu lực từ 01/01/2024 và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) mà Anh là thành viên mới dự kiến có hiệu lực từ cuối năm 2024, triển vọng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh cũng đang rất sáng sủa. Cũng theo ITC trademap, giai đoạn 2020-2023, xuất khẩu Việt Nam đã có sự tăng trưởng tương đối tốt ở thị trường Anh, với tốc độ tăng trưởng trung bình năm giai đoạn này là 13,47%.
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu tốp 10 sản phẩm Việt Nam sang thị trường Anh
Đơn vị tính: 1.000 USD
Sản phẩm (Chương HS) |
KNXK năm 2021
|
KNXK năm 2022 |
KNXK năm 2023 |
Máy móc thiết bị điện (HS 85) |
2,417,658 |
2,737,624 |
3,615,002 |
Giầy dép (HS 64) |
498,673 |
1,442,129 |
1,372,252 |
Máy móc thiết bị cơ khí (HS 84) |
367,296 |
584,273 |
709,382 |
Hàng may mặc không dệt kim hoặc móc (HS 62) |
254,724 |
606,700 |
519,668 |
Hàng may mặc không dệt kim hoặc móc (HS 61) |
207,055 |
583,711 |
500,728 |
Đồ nội thất (HS 94) |
459,004 |
473,314 |
273,703 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thảo (HS 95) |
160,391 |
262,768 |
238,357 |
Nhựa và các sản phẩm từ nhựa (HS 39) |
188,009 |
195,728 |
182,746 |
Sắt thép (HS 72) |
352,683 |
250,189 |
177,498 |
Cá, nhuyễn thể (HS 03) |
183,712 |
176,356 |
169,953 |
Tổng KNXK sang thị trường Anh |
6,285,574 |
8,927,517 |
9,224,810 |
Nguồn: ITC Trademap truy cập ngày 21/10/2024
Đối với 07 nhóm hàng hóa dự kiến sẽ thuộc đối tượng điều chỉnh CBAM của Vương quốc Anh, xuất khẩu Việt Nam sang Anh còn tương đối khiêm tốn. Mặc dù vậy, với tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của một số sản phẩm sang thị trường Anh đang khá lạc quan, đặc biệt là sắt thép (đạt 76%/năm giai đoạn 2019-2023, cao gấp hơn 5 lần tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu tất cả các sản phẩm), thị trường Anh được đánh giá là có nhiều tiềm năng với các sản phẩm này trong tương lai. Vì vậy, việc đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định về nhập khẩu của thị trường Anh, đặc biệt là CBAM trong tương lai, sẽ là điều kiện quan trọng để đảm bảo khả năng tiếp cận thị trường bền vững của các nhóm sản phẩm này ở thị trường này.
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm thuộc nhóm CBAM của Việt Nam sang thị trường Anh
Đơn vị tính: 1.000 USD
Mặt hàng |
KNXH sang Anh năm 2023 |
Tăng trưởng KNXK trung bình giai đoạn 2019-2023 |
Tổng KNXK đi thế giới năm 2023 |
Tỷ trọng KNXK đi Anh/Thế giới (2023) |
Sắt thép (HS 72) |
177.498 |
76% |
7.819.387 |
2,27% |
Gốm sứ (HS 69) |
27.667 |
4% |
742.166 |
3,73% |
Nhôm (HS 76) |
7.064 |
-1% |
1.970.269 |
0,36% |
Xi măng (HS 6810) |
6.357 |
-9% |
557.116 |
1,14% |
Thủy tinh (HS 70) |
3.858 |
8% |
952.010 |
0,41% |
Phân bón (HS 31) |
38 |
-8% |
589.055 |
0,006% |
Nguồn: ITC Trademap truy cập ngày 21/10/2024
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI