Tin tức

Mỹ: Sẽ tăng nhập khẩu sò điệp cho tới cuối năm

29/07/2014    23

(vasep.com.vn) 5 tháng đầu năm 2014, NK nhuyễn thể hai mảnh vỏ của Mỹ tăng mạnh 19-20% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi giá trị NK mặt hàng này của Mỹ từ Việt Nam chững thì giá trị XK sang các nguồn cung lớn đều tăng mạnh: Canada tăng 12%; Trung Quốc tăng 20%, New Zealand tăng 68%, Nhật Bản cũng tăng 105% so với 5 tháng đầu năm 2013.

Theo số liệu từ Bộ Thương mại Mỹ, 5 tháng đầu năm nay, NK sò điệp tăng rất mạnh. Đây là nhóm sản phẩm NT2MV được ưa chuộng nhất tại thị trường Mỹ trong nửa đầu năm nay. Trong đó, giá trị NK sò điệp đông lạnh, muối hoặc ngâm nước muối (HS 030729) tăng 35%, còn sò điệp tươi, sống, ướp lạnh (HS 030721) cũng tăng 54% so với cùng kỳ năm 2013.

Tính đến cuối tháng 5/2014, Trung Quốc là thị trường cung cấp sò điệp (HS 030729) lớn nhất tại Mỹ khi chiếm tới hơn 40% tổng giá trị NK. Gần 100% lượng sò điệp tươi, sống, ướp lạnh của Mỹ NK từ Canada.

Theo các nhà NK của Mỹ, trong năm 2014, dự báo thị trường nhuyễn thể 2 MV của nước này sẽ sôi động hơn nhiều so với năm ngoái, giá cao và nước này sẽ tăng dần hạn ngạch NK từ nay cho tới cuối năm. Lượng sò điệp NK tăng mạnh không hề ảnh hưởng đến doanh số bán hàng tại hầu hết các siêu thị của Mỹ.

Kể từ năm 2013, thị phần của sò điệp (HS 030729) của Peru tại Mỹ giảm dần do các DN Peru tăng giá XK, có thời điểm lên tới 12,6 USD/kg. Điều này đã khiến các DN Mỹ chuyển hướng sang các nguồn cung giá tốt hơn như: Trung Quốc, Canada, Argentina. Do đó, cuối năm 2013, nhiều DN Peru bị rơi vào cảnh tồn kho lượng lớn sò điệp đông lạnh.

Nhập khẩu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ của Mỹ từ 10 nguồn cung lớn nhất (Nghìn USD)

STT

Thị trường

T01

T02

T3

T4

T5

5T/2014

So với

CK 2013

1

Canada

13.751

13.767

13.776

13.739

21.243

76.276

12

2

Trung Quốc

18.633

11.872

11.424

11.013

14.319

67.261

20

3

New Zealand

7.736

6.711

9.529

6.814

5.656

36.446

68

4

Nhật Bản

15.273

8.267

11.778

4.999

4.712

45.029

105

5

Chile

1.712

1.564

3.164

2.543

2.774

11.757

12

6

Argentina

42

1.718

3.517

2.999

2.233

10.509

-12

7

Hàn Quốc

884

780

1.032

1.498

1.796

5.990

91

8

Peru

8.676

3.102

6.784

2.494

1.704

22.760

10

9

Mexico

118

439

669

1.030

1.071

3.327

-7

10

Việt Nam

463

538

524

296

788

2.609

0

Nguồn: ITC

Cơ cấu hàng nhuyễn thể 2 mảnh vỏ của Mỹ 5 tháng đầu năm 2014 (Nghìn USD)

Sản phẩm

T01

T02

T03

T04

T05

5T/2014

So với cùng kỳ 2013

Sò điệp (mã HS 030729)

39.687

23.715

33.632

19.561

22.512

139.107

35

Sò điệp (mã HS 030721)

7.224

6.402

5.899

5.255

9.802

34.582

54

Vẹm (mã HS 030739)

8.004

7.040

10.766

7.567

6.722

40.099

58

Nghêu chế biến (mã HS 160556)

4.126

2.890

3.044

3.452

4.198

17.710

0

Vẹm (mã HS 030731)

2.754

2.682

3.036

3.272

3.640

15.384

-6

Hàu (mã HS 030711)

1.378

1.440

1.648

1.982

2.515

8.963

13

Hàu chế biến (mã HS 160551)

2.372

1.675

1.389

1.572

2.247

9.255

-21

Vẹm chế biến (mã HS 160553)

1.102

1.030

1.307

1.895

2.057

7.391

28

Nghêu (mã HS 030771)

984

1.075

1.238

1.349

1.825

6.471

2

Hàu (mã HS 030719)

475

755

857

1.774

1.443

5.304

68


Sò điệp chế biến (mã HS 160552)

512

252

198

596

954

2.512

20

Nghêu (mã HS 030779)

414

673

983

661

155

2.886

-30

Nguồn: ITC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn: http://www.vasep.com.vn/