Việt Nam đã tham gia bao nhiêu FTA?
10/01/2019 5964Câu hỏi: Việt Nam đã tham gia bao nhiêu FTA?
Trả lời:
Tính tới 01/03/2022, Việt Nam tham gia tổng cộng 17 FTA, trong đó:
- 15 FTA đang có hiệu lực
- 02 FTA đang trong quá trình đàm phán
Tổng số đối tác đang có FTA với Việt Nam là 21 (nền kinh tế). Khi tất cả 17 FTA này có hiệu lực với Việt Nam thì số đối tác mở cửa cho Việt Nam thông qua FTA sẽ là 57 (nền kinh tế).
Các FTA đầu tiên mà Việt Nam tham gia là FTA khu vực, với các đối tác trong khu vực ASEAN hoặc với các đối tác chung của ASEAN trong khu vực châu Á. Về nội dung, tất cả các FTA này đều là các FTA truyền thống, chủ yếu tập trung vào việc mở cửa thị trường hàng hóa.
Những FTA Việt Nam tham gia sau này phần lớn là các FTA song phương hoặc đa phương, với các đối tác xa hơn về địa lý (châu Âu, châu Mỹ). Về nội dung, đa số các FTA này là FTA thế hệ mới, bao trùm nhiều lĩnh vực, vấn đề cả thương mại và phi thương mại.
STT |
FTA |
Hiện trạng |
Đối tác |
Phân loại |
FTAs đã có hiệu lực |
|
|||
1 |
AFTA |
Có hiệu lực từ 1993 |
ASEAN |
FTA truyền thống |
2 |
ACFTA |
Có hiệu lực từ 2003 |
ASEAN, Trung Quốc |
FTA truyền thống |
3 |
AKFTA |
Có hiệu lực từ 2007 |
ASEAN, Hàn Quốc |
FTA truyền thống |
4 |
AJCEP |
Có hiệu lực từ 2008 |
ASEAN, Nhật Bản |
FTA truyền thống |
5 |
VJEPA |
Có hiệu lực từ 2009 |
Việt Nam, Nhật Bản |
FTA truyền thống |
6 |
AIFTA |
Có hiệu lực từ 2010 |
ASEAN, Ấn Độ |
FTA truyền thống |
7 |
AANZFTA |
Có hiệu lực từ 2010 |
ASEAN, Úc, New Zealand |
FTA truyền thống |
8 |
VCFTA |
Có hiệu lực từ 2014 |
Việt Nam, Chi Lê |
FTA truyền thống |
9 |
VKFTA |
Có hiệu lực từ 2015 |
Việt Nam, Hàn Quốc |
FTA thế hệ mới hạn chế |
10 |
VN – EAEU FTA |
Có hiệu lực từ 2016 |
Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan |
FTA thế hệ mới hạn chế |
11 |
CPTPP (Tiền thân là TPP) |
Có hiệu lực từ 30/12/2018, có hiệu lực tại Việt Nam từ 14/1/2019 |
Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Úc, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia |
FTA thế hệ mới đầy đủ |
12 |
AHKFTA |
Có hiệu lực tại Hồng Kông (Trung Quốc), Lào, Myanmar, Thái Lan, Singapore và Việt Nam từ 11/06/2019 |
ASEAN, Hồng Kông (Trung Quốc) |
FTA truyền thống |
13 |
EVFTA |
Có hiệu lực từ 01/08/2020 |
Việt Nam, EU (27 thành viên) |
FTA thế hệ mới đầy đủ |
14 |
UKVFTA |
Có hiệu lực tạm thời từ 01/01/2021, có hiệu lực chính thức từ 01/05/2021 |
Việt Nam, Vương quốc Anh |
FTA truyền thống |
15 |
RCEP | Có hiệu lực từ 01/01/2022 |
ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, New Zealand |
FTA thế hệ mới đầy đủ |
FTA đang đàm phán |
|
|||
16 |
Vietnam – EFTA FTA |
Khởi động đàm phán tháng 5/2012 |
Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na uy, Iceland, Liechtenstein) |
Chưa rõ |
17 |
Vietnam – Israel FTA |
Khởi động đàm phán tháng 12/2015 |
Việt Nam, Israel |
Chưa rõ |
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI