Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 5/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 153,2 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 122,5 triệu USD, tăng 14,7% về lượng và tăng 12,9% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng lượng giấy nhập khẩu 5 tháng 2015 lên 665,3 nghìn tấn, trị giá 553,4 triệu USD, tăng 7,23% về lượng và tăng 0,47% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Việt Nam nhập khẩu giấy từ  18 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là quốc gia chính cung cấp mặt hàng này cho thị trường Việt Nam, chiếm trên 20% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 138 nghìn tấn, trị giá 102,7 triệu USD, tăng 35,14% về lượng và tăng 22,50% về trị giá so với 5 tháng 2014.

Quốc gia đứng thứ về lượng giấy cung cấp cho thị trường Việt Nam là Indonesia, với lượng xuất 119,4 nghìn tấn, trị giá 82,5 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2014, tốc độ nhập khẩu giấy của thị trường Việt Nam từ quốc gia này lại giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 6,82% và giảm 10,57%.

Kế đến là thị trường Đài Loan, giảm 7,18% về lượng và giảm 12,96% về trị giá, tương đương với 114,4 nghìn tấn và 63,7 triệu USD….

Nhìn chung, 5 tháng 2015, nhập khẩu của thị trường Việt Nam từ 18 quốc gia trên thế giới đều có tốc độ tăng trưởng âm, số quốc gia này chiếm trên 61%, trong đó nhập khẩu giấy các loại từ Pháp giảm mạnh nhất, giảm 89,84% về lượng và giảm 61,26% về trị giá so với 5 tháng 2014, với 19 tấn, trị giá 231,9 nghìn USD.

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ  Phần Lan lại có tốc độ tăng trưởng vượt trội, tuy lượng nhập chỉ đạt 9,6 nghìn tấn, trị giá 11 triệu USD, nhưng tăng 71,91% về lượng và tăng 78,3% về trị giá so với cùng kỳ.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu giấy các loại 5 tháng 2015

Thị trường

NK 5T/2015

NK 5T/2014

+/- (% )

lượng (tấn)

trị giá (USD)

lượng (tấn)

trị giá (USD)

lượng

trị giá

Tổng cộng

665.399

553.472.695

620.561

550.875.722

7,23

0,47

Trung Quốc

138.079

102.753.440

102.176

83.877.287

35,14

22,50

Indonesia

119.442

82.582.906

128.191

92.347.623

-6,82

-10,57

Đài Loan

114.432

63.722.168

123.284

73.212.587

-7,18

-12,96

Thái Lan

82.402

61.885.800

82.954

80.644.803

-0,67

-23,26

Hàn Quốc

74.497

58.959.430

63.853

55.800.929

16,67

5,66

Nhật Bản

57.100

44.841.494

40.712

37.292.291

40,25

20,24

Malaysia

17.227

16.177.971

20.741

18.964.426

-16,94

-14,69

Singapore

15.275

64.037.735

11.966

52.855.410

27,65

21,16

Phần Lan

9.694

11.027.256

5.639

6.184.508

71,91

78,30

Hoa Kỳ

5.910

6.881.323

5.918

7.198.226

-0,14

-4,40

Philippin

5.312

3.218.842

8.289

4.966.071

-35,92

-35,18

Nga

4.589

4.160.382

5.200

4.817.454

-11,75

-13,64

Ấn Độ

3.567

11.406.978

2.950

9.101.676

20,92

25,33

Thụy Điển

3.168

3.769.587

2.000

2.558.044

58,40

47,36

Italia

2.531

4.500.696

2.790

5.377.650

-9,28

-16,31

Đức

1.489

3.076.923

2.030

3.679.421

-26,65

-16,37

Áo

515

938.269

689

1.895.974

-25,25

-50,51

Pháp

19

231.938

187

598.751

-89,84

-61,26

 Nguồn: Asem Connect Vietnam