Đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD trong 5 tháng 2015, nhưng Việt Nam cũng phải nhập khẩu hàng xơ, sợi dệt trên nửa tỷ USD.

Số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tháng 5/2015, nhập khẩu xơ, sợi dệt tăng cả lượng và trị giá so với tháng trước đó, tăng lần lượt 01,% và tăng 4,8%, đạt 68,1 nghìn tấn, trị giá 135,2 triệu USD, nâng lượng và kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 5 tháng 2015 lên 319,2 nghìn tấn, trị giá 621,2 triệu USD, tăng 8,85% về lượng và tăng 0,88% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Với vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao thương hàng hóa, Trung Quốc nổi lên là nguồn cung chính cho thị trường Việt Nam mặt hàng này, chiếm 37,5% tổng lượng xơ, sợi dệt nhập khẩu, đạt 119,8 nghìn tấn, trị giá 246 triệu USD, tăng 13,84% về lượng và tăng 11,56% về trị giá so với 5 tháng 2014.

Nguồn cung lớn thứ hai hàng xơ, sợi, dệt là thị trường Đài Loan, với lượng nhập 78,8 nghìn tấn, trị giá 132,7 triệu USD, giảm 2,33% về lượng và giảm 13,21% về trị giá so với cùng kỳ. Kế đến là thị trường Thái Lan, 32,9 nghìn tấn, trị giá 73,1 triệu USD, giảm 4,11% về lượng và giảm 20,16% về trị giá….

Nhìn chung, 5 tháng 2015, nhập khẩu xơ, sợi, dệt đều tăng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm tới 70%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Hà Lan tăng mạnh nhất, tăng 104,17% về lượng và tăng 112,71% về trị giá, tuy lượng nhập chỉ đạt 147 tấn, trị giá 2,5 triệu USD. Ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản lại giảm mạnh, giảm 4,13% về lượng và giảm 10,07% về trị giá, tương đương với 3,4 nghìn tấn, trị giá 17,3 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại 5 tháng 2015

Thị trường

5T/2015

5T/2014

+/- (%)

lượng (tấn)

trị giá (USD)

lượng (tấn)

trị giá (USD)

lượng

trị giá

Tổng cộng

319.285

621.240.919

293.324

615.822.654

8,85

0,88

Trung Quốc

119.817

246.009.057

105.254

220.510.583

13,84

11,56

Đài Loan

78.871

132.734.494

80.756

152.942.033

-2,33

-13,21

Thái Lan

32.988

43.425.165

34.402

54.393.318

-4,11

-20,16

Hàn Quốc

30.370

73.167.250

27.756

73.688.923

9,42

-0,71

Indonesia

22.029

34.511.659

18.840

33.756.286

16,93

2,24

Ân Độ

15.749

38.361.077

10.846

29.030.951

45,21

32,14

Malaysia

8.737

9.912.465

6.337

9.364.694

37,87

5,85

Nhật Bản

3.458

17.326.528

3.607

19.265.748

-4,13

-10,07

Pakistan

1.779

5.209.464

1.172

3.722.313

51,79

39,95

Hà Lan

147

2.521.471

72

1.185.410

104,17

112,71

 Nguồn: Asem Connect Vietnam