Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc năm 2018

13/02/2019    730

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 7,7 tỷ USD (tăng 19% so với cùng kỳ năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 4 tỷ USD, tăng 20%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 3,7 tỷ USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2017.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc trong năm 2018 tăng gần 667 triệu USD (tương đương 20%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó có sự đóng góp chủ yếu từ một số mặt hàng như máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (tăng hơn 202 triệu USD), dầu thô (tăng hơn 172 triệu USD), điện thoại các loại và linh kiện (tăng hơn 116 triệu USD), hàng dệt may (tăng gần 49 triệu USD), giày dép các loại (tăng gần 29 triệu USD); gỗ và sản phẩm gỗ (tăng gần 24 triệu USD).

Ngoài ra, kim ngạch xuất khẩu sang Úc còn ghi nhận sự tăng trưởng cao từ một số mặt hàng như dây điện và dây cáp điện (tăng 265%), sản phẩm mây, tre, cói và thảm (tăng 48%), hàng rau quả (tăng 46%), cà phê (tăng 38%)…

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc trong năm 2018 tăng gần 582 triệu USD (tương đương 18%) so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó mặt hàng nhập khẩu đáng kể nhất là than các loại (tăng gần 381 triệu USD), quặng và khoáng sản khác (tăng hơn 189 triệu USD), bông các loại (tăng gần 59 triệu USD), phế liệu sắt thép (tăng gần 55 triệu USD) và hàng rau quả (tăng hơn 51 triệu USD).

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng Năm 2017 Năm 2018 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch XK 3.298.399.052 3.965.089.653 20%
Điện thoại các loại và linh kiện 618.485.966 734.652.015 19%
Dầu thô 278.632.997 450.951.287 62%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 175.265.685 377.317.367 115%
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 396.909.198 374.915.318 -6%
Giày dép các loại 225.352.002 253.941.705 13%
Hàng dệt, may 173.231.777 221.886.699 28%
Hàng thủy sản 185.062.839 197.556.159 7%
Gỗ và sản phẩm gỗ 169.290.728 193.124.094 14%
Hạt điều 133.239.121 110.846.205 -17%
Sản phẩm từ sắt thép 84.036.498 92.703.698 10%
Sản phẩm từ chất dẻo 48.943.216 61.344.396 25%
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 45.281.248 54.036.547 19%
Phương tiện vận tải và phụ tùng 96.091.086 51.868.021 -46%
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 39.984.640 51.647.672 29%
Hàng rau quả 28.910.128 42.079.480 46%
Sắt thép các loại 58.221.811 41.838.385 -28%
Cà phê 28.530.391 39.469.787 38%
Kim loại thường khác và sản phẩm 40.638.275 36.443.913 -10%
Giấy và các sản phẩm từ giấy 31.790.485 34.063.387 7%
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 31.307.607 33.251.309 6%
Sản phẩm hóa chất 20.775.468 26.430.591 27%
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 18.120.290 21.846.601 21%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 14.606.459 16.466.797 13%
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 10.640.332 15.740.892 48%
Dây điện và dây cáp điện 4.281.076 15.618.586 265%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 15.098.476 14.877.720 -1%
Sản phẩm gốm, sứ 12.720.891 14.231.601 12%
Sản phẩm từ cao su 12.138.803 12.641.559 4%
Hạt tiêu 14.246.727 9.642.284 -32%
Gạo 6.188.840 7.208.092 16%
Clanhke và xi măng 12.496.171 5.480.396 -56%
Chất dẻo nguyên liệu 4.720.195 4.741.923 0%
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 2.904.230 2.968.807 2%
Hàng khác 260.255.396 343.256.360 32%

 

Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng Năm 2017 Năm 2018 Tăng/giảm (%)
Kim ngạch NK 3,165,625,195 3,747,217,651 18%
Than các loại 469,651,364 850,446,082 81%
Kim loại thường khác 628,429,742 551,894,953 -12%
Bông các loại 296,349,654 354,985,181 20%
Quặng và khoáng sản khác 134,251,725 323,382,761 141%
Lúa mì 424,278,660 266,293,988 -37%
Phế liệu sắt thép 166,447,520 221,328,484 33%
Hàng rau quả 68,196,013 119,298,651 75%
Dược phẩm 24,539,322 56,365,607 130%
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 50,565,190 55,483,246 10%
Sản phẩm hóa chất 53,098,725 49,937,348 -6%
Khí đốt hóa lỏng 44,018,068 43,173,606 -2%
Sữa và sản phẩm sữa 33,444,395 32,662,790 -2%
Sắt thép các loại 26,320,527 21,767,253 -17%
Chất dẻo nguyên liệu 13,770,761 20,451,131 49%
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 15,083,253 19,429,233 29%
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 23,752,635 19,310,961 -19%
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 12,444,015 14,803,926 19%
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 7,204,248 10,184,326 41%
Chế phẩm thực phẩm khác 7,701,319 7,767,742 1%
Dầu mỡ động thực vật 3,802,433 6,941,829 83%
Gỗ và sản phẩm gỗ 3,027,073 4,879,578 61%
Sản phẩm từ sắt thép 6,136,735 4,810,377 -22%
Hóa chất 2,887,934 1,939,912 -33%
Hàng khác 650,223,884 689,678,686 6%

Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Úc